đốt cháy 3,2 g S trong 6,4g Oxi
a)sau phản ứng chất nào còn dư ; b)tính khối lượng khí SO2 tạo thành
Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 g khí oxi tạo thành sunfurơ (SO2). Tính khối lượng SO2 sau phản ứng.
`n_(S)=m/M=(3,2)/32=0,1(mol)`
`n_(O_2)=m/M=(6,4)/32=0,2(mol)`
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ 1 : 1 ; 1
n(mol) 0,1---->0,1----->0,1
\(\dfrac{n_S}{1}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\right)\)
`=>S` hết, `O_2` dư, tính theo `S`
\(m_{SO_2}=n\cdot M=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
PTHH xảy ra: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
Số mol S là \(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\), số mol khí oxi là \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{6,4}{2.16}=0,2\left(mol\right)\), như vậy, lượng khí oxi sẽ bị dư ra sau phản ứng nên ta sẽ tính khối lượng \(SO_2\) dựa theo \(S\). Từ PTHH suy ra số mol \(SO_2\) tạo thành là 0,1 mol. Mà \(M_{SO_2}=M_S+2M_O=32+2.16=64\left(g/mol\right)\)
Vì vậy, khối lượng \(SO_2\) sau pứ là \(m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Ta có nS = 3,2 : 32 = 0,1 mol, n CO 2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol Phương trình hóa học S + O2 t 0 SO2 Xét tỉ lệ 1 n S =0,1< 1 n O 2 =0,2 Suy ra sau phản ứng S hết, O2 dư, nên số mol SO2 tính theo số mol của S S + O2 t 0 SO2 0,1 → 0,1 (mol) Vậy khối lượng của SO2 là 0,1.64 = 6,4 g.
Đốt cháy 0.4 gam khí hiđro trong 3,2 gam khí oxi a) viết phương trình b) sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
nH2 = 0,4/2 = 0,2 (mol)
nO2 = 3,2/32 = 0,1 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
LTL: 0,2/2 = 0,1 => khối lượng chất dư là 0
nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
mH2O = 0,2 . 18 = 3,6 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{0,4}{2}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
2 1 2 ( mol )
0,2 = 0,1 ( mol )
0,2 0,1 0,2 ( mol )
Sau phản ứng ko có chất dư
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,2.18=3,6g\)
a. \(n_{H_2}=\dfrac{0.4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2H2 + O2 ---to---> 2H2O
0,2 0,1 0,2
b. Ta thấy : 0,2 > 0,1 => H2 dư , O2 đủ
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,2-0,2\right).2=0,2\left(g\right)\)
c. \(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotphopenta oxit a) chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng là bao nhiêu b) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
nP = 12.4/31 = 0.4 (mol)
nO2 = 17/32 (mol)
4P + 5O2 -t0-> 2P2O5
Bđ: 0.4....17/32
Pư: 0.4......0.5.............0.2
Kt: 0............1/32...........0.2
mO2(dư) = 1/32 * 32 = 1 (g)
mP2O5 = 0.2 * 142 = 28.4 (g)
Đốt cháy 3,1 gam Photpho trong bình chứa 3,2 g khí Oxi. Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ?
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,1}{5}\)
P dư
\(n_{P\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\\
m_{P\left(d\right)}=0,08.31=0,62\left(g\right)\\
n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\\
m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\\
m_{sp}=0,62+5,68=6,3\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,1 gam Photpho trong bình chứa 3,2 g khí Oxi chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,1}{5}\)
=> P dư
\(n_{P\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\\
m_{P\left(d\right)}=\left(0,1-0,08\right).31=0,62\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
bđ 0,1 0,1
pư 0,08 0,1
spư 0,02 0
=> P dư
\(m_{P\left(dư\right)}=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,6 g bột sắt cháy hết trong 3,36 dm3 khí oxi.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư ?
b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành
Đốt cháy 12,6 g bột sắt cháy hết trong 3,36 dm3 khí oxi.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư ?
b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mO2 dư = ( 0.3 - 0.25) * 32 = 1.6(g)
mP2O5 = 0.1*142 = 14.2 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.29mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3mol\)
PTHH:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{n_{P\left(bra\right)}}{nP_{\left(pthh\right)}}=\dfrac{0.2}{4}=0.05\\\dfrac{n_{O_2\left(bra\right)}}{n_{O_2}\left(pthh\right)}=\dfrac{0.3}{5}=0.06\end{matrix}\right.\)
=> \(O_2\) dư
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 ----------->2
0.2---------->0.1=nP2O5
=>\(m_{P_2O_5}=142.0.1=14.2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
nP = 2,48/31 = 0,08 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,08 ---> 0,1 ---> 0,04
mP2O5 = 0,04 . 142 = 5,68 (g)
b) nO2 = 4/32 = 0,125 (mol)
So sánh: 0,125 > 0,1 => O2 dư
nO2 (dư) = 0,125 - 0,1 = 0,025 (mol)
mO2 (dư) = 0,025 . 32 = 0,8 (g)